Virtus
Bảng giá bán lẻ Volkswagen Virtus 2023 tại Việt Nam | |
Phiên bản | Giá niêm yết (VND) |
Virtus Elegance | 949.000.000 |
Virtus Luxury | 1.069.000.000 |
SHOWROOM CHÍNH HÃNG– NƠI GỬI TRỌN NIỀM TIN
Hotline 09.888.222.19
Tên gọi Virtus trong tiếng La Mã có nghĩa là “sự vẹn toàn”. Chính vì vậy, tổng thể của Volkswagen Virtus cũng nêu bật được ý nghĩa này khi cân bằng ở phương diện thiết kế trau chuốt, khoang nội thất tiện nghi, vận hành hiệu quả và an toàn hàng đầu với nhiều điểm nhấn đặc trưng của thương hiệu ô tô Đức.
Ngoại thất Volkswagen Virtus 2023 hướng đến sự trau chuốt, chỉnh chu
Đầu xe Volkswagen Virtus 2023 có thiết kế hiện đại với những điểm nhấn đặc trưng.
Điểm chung dễ nhận thấy nhất chính là mặt ca-lăng với thiết kế một nan lưới màu đen kéo dài và được viền chrome. Chi tiết này nối liền với hai cụm đèn pha vuốt mảnh tạo nên một thiết kế nguyên khối ngay phía trước đầu xe.
Đây là kiểu thiết kế đặc trưng thời gian qua được Volkswagen áp dụng trên những dòng xe bán chạy như Volkswagen Tiguan hay Volkswagen Teramont.
Ngoài ra, ấn tượng ở đầu xe Volkswagen Virtus 2023 còn đến từ trang bị đèn pha và đèn ban ngày LED. Đèn pha LED với các chức năng: điều chỉnh độ cao, bật đèn chiếu góc khi vào cua, đèn chào mừng và chế độ đèn chờ dẫn đường.
Hệ thống đèn trên phiên bản Virtus Luxury còn tích hợp tính năng tự động bật/tắt, rất tiện dụng trong những trường hợp ra vào hầm chui hoặc hầm để xe của Trung tâm thương mại.
Ngoài ra, hệ thống chiếu sáng phía trước còn bao gồm đèn sương mù Halogen, giúp đảm bảo tầm nhìn khi di chuyển dưới điều kiện thời tiết xấu.
Volkswagen Virtus 2023 toát lên khí chất dễ dàng nhận diện của một mẫu xe Volkswagen chính các đường gân dập nổi bắt đầu sau vè bánh trước, vắt ngang qua hai tay nắm cửa và tiếp tục nối dài về cụm đèn phía sau.
Gương chiếu hậu VW Virtus 2023 cũng có thiết kế góc cạnh, tương đồng với những chi tiết dập nổi trên thân xe. Gương chiếu hậu được sơn theo màu xe và tích hợp các tính năng như: chỉnh điện, gập điện tích hợp đèn báo rẽ
Tay nắm cửa Volkswagen Virtus được mạ viền chrome tạo điểm nhấn cho phần thân xe. Ngoài ra, tay nắm trên hai cửa trước tích hợp cảm biến mở cửa đi kèm với chìa khóa thông minh, giúp việc mở và khóa cửa trở nên tiện dụng hơn.
Volkswagen Virtus trang bị la-zăng hợp kim 16 inch, thiết kế 5 chấu kép hình cánh quạt và sơn phay kim loại kết hợp cùng vành sơn đen, đem đến diện mạo thể thao.
Đuôi xe Volkswagen Virtus 2023 duy trì phong cách thiết kế chuẩn mực như tổng thể. Các chi tiết được sắp đặt cân đối và có tỷ lệ hài hòa với nhau.
Cả hai phiên bản đều sử dụng đèn hậu LED, tăng cường nhận diện và có thời gian phản hồi tốt hơn so với đèn bóng Halogen thông thường. Thiết kế đồ họa kiểu mũi tên vuốt vào trong khá bắt mắt.
Volkswagen Virtus 2023 còn có trụ C vuốt khá cao về sau, tạo thêm không gian khoang hành lý. Ngoài ra, viền nắp khoang hành lý có thêm 1 đường dập nổi mỏng, tạo nên thiết kế cánh lướt gió liền thân thể thao.
Volkswagen Virtus 2023 có 5 màu ngoại thất gồm: Đỏ Wild Cherry Metallic, Xanh Rising Metallic, Trắng Candy, Bạc Reflex Metallic và Vàng Curcuma Metallic.
Nội thất Volkswagen Virtus 2023 sang trọng và lịch lãm
Là một mẫu xe hướng đến nhóm khách hàng trẻ tuổi năng động, Volkswagen Virtus 2023 có khoang cabin cá tính hơn hẳn so với các dòng xe Volkswagen khác.
Vô lăng Volkswagen Virtus 2023 có thiết kế 3 chấu với đáy bằng D-cut nhấn mạnh phong cách thể thao. Cả hai phiên bản đều có vô lăng bọc da, tích hợp nút điều khiển đa chức năng với lẫy chuyển số phía sau và điều khiển hành trình Cruise control.
Ở phiên bản Virtus Luxury trang bị màn hình kỹ thuật số Digital Cockpit 8 inch, có thể điều chỉnh và thay đổi giao diện. Phiên bản Elegance màn hình đa thông tin TFT 3,5 inch.
Volkswagen Virtus 2023 cũng trang bị công nghệ khởi động bằng nút bấm trên cả 2 phiên bản
Cả hai phiên bản đều trang bị màn hình giải trí cảm ứng 10 inch MIB Regio tích hợp kết nối Apple CarPlay, Android Auto, USB-type C, Bluetooth, cho người dùng tùy chọn giải trí linh hoạt và hiện đại.
Đi kèm với hệ thống giải trí trên là hệ thống âm thanh 8 loa cho chất lượng âm thanh tối ưu cho mọi vị trí ngồi. Ngoài ra, hệ thống này sẽ xử lý âm thanh tốt hơn, tách bạch hơn so với những hệ thống âm thanh 4 hay 6 loa tiêu chuẩn.
Hệ thống điều hòa 2 vùng độc lập và chức năng lọc không khí hiện đại được trang bị trên cả 2 phiên bản.
Bệ tỳ tay có kích thước vừa đủ cho người lái và hành khách phía trước. Khu vực này cũng được bọc da đi kèm những chi tiết thêu chỉ nổi sang trọng.
Ghế của phiên bản Virtus Elegance trang bị nội thất da cao cấp màu đen và phiên bản Virtus Luxury bọc nội thất da 2 màu beige và đen, đi kèm lỗ thông hơi.
Hàng ghế sau Volkswagen Virtus 2023 cũng chú trọng vào cảm giác thoải mái với thiết kế lưng và đệm ngồi khá phẳng, phù hợp hơn khi ngồi 3 người lớn cùng lúc. Tựa lưng cũng có thể điều chỉnh độ nghiêng giúp hành khách thoải mái hơn khi di chuyển trên các cung đường dài.
Ngoài ra, phiên bản Volkswagen Virtus Luxury còn trang bị cửa sổ trời.
Volkswagen Virtus 2023 được trang bị nhiều cổng sạc với công nghệ hiện đại. Giữa hàng ghế trước sẽ có 2 cổng USB, 1 cổng 12V và 1 cổng sạc không dây được trang bị tiêu chuẩn cho cả 2 phiên bản.
Ngoài ra ở hàng ghế thứ hai cũng có cổng sạc USB tiện ích.
Khả năng vận hành của Volkswagen Virtus 2023
Bên dưới nắp capo là khối động cơ 1.0 TSI tăng áp kết hợp phun nhiên liệu trực tiếp, cho công suất tối đa 115 mã lực tại 5.500 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 178 Nm từ 1.780 – 4.500 vòng/phút. Đi kèm với hộp số tự động 6 cấp và hệ dẫn động cầu trước.
Theo công bố của nhà sản xuất, Volkswagen Virtus 2023 khi vận hành tại chu trình kết hợp sẽ tiêu thụ trung bình 6,64 lít/100km với phiên bản Elegance và 7,56 lít/100km với phiên bản Luxury. Đây là mức tiêu thụ khá hợp lý với cấu hình vận hành Virtus 2023.
Trang bị an toàn trên Volkswagen Virtus 2023
Volkswagen Virtus 2023 còn chiếm ưu thế trong phân khúc ở các trang bị an toàn cao cấp. DNA của Virtus chính là sở hữu khung xe chắc chắn với thép chịu lực cao, đi kèm với các công nghệ an toàn như:
- Hệ thống cân bằng điện tử ESC
Đối với các tình huống xe bị mất ổn định quỹ đạo khi di chuyển, thì hệ thống sẽ kích hoạt cân bằng điện tử ESC phanh các bánh xe riêng rẽ và có thể giảm mô-men xoắn, đưa xe trở về quỹ đạo cân bằng
- Hệ thống chống trượt khi tăng tốc ASR
Ngăn ngừa hiện tượng các bánh dẫn động bị quay trơn khi khởi hành hoặc tăng tốc bằng cách kích hoạt phanh ở các bánh dẫn động và giảm mô-men xoắn.
- Hệ thống hỗ trợ trả lái thông minh DSR
Hệ thống sẽ tác động vào motor trợ lực lái trong một số trường hợp khẩn cấp. Ví dụ khi lái xe trong trên địa hình có độ bám bên trái và phải khác nhau.
Thông thường điều đó dễ làm cho đầu xe bị lệch qua một phía. Khi đó hệ thống sẽ áp dụng trợ lực phù hợp để giúp xe ổn định lại quỹ đạo.
- Hệ thống kiểm soát lực kéo EDTC
Trong trường hợp đột ngột nhả chân ga hoặc sang số thấp khi đang điều khiển xe. Bướm ga đóng, công suất động cơ giảm. Lực ma sát gây nên hiện tượng phanh động cơ, chống lại tác dụng của lực kéo.
Khi đó bánh xe sẽ bị khoá cứng và không điều khiển được. Hệ thống sẽ can thiệp bằng cách mở bướm ga trong khoảng nhất định để duy trì lực kéo, giúp bánh xe quay tối ưu với tốc độ xe. Và nhờ đó có thể đánh lái và điều khiển xe ổn định.
- Hệ thống kiểm soát cự ly đỗ xe PDC
Hệ thống kết hợp với camera lùi sẽ giúp lùi đỗ xe dễ dàng với hình ảnh và âm thanh cảnh báo.
- Camera lùi
- Cảm biến tránh va chạm phía sau
- Khóa vi sai điện tử EDL
Giúp xe có thể duy trì độ bám đường bằng cách phanh các bánh xe bị quay trơn và truyền lực kéo qua bánh còn lại.
- Chống bó cứng phanh ABS
- Phân phối lực phanh điện tử EBD
- Hỗ trợ phanh gấp BA
- Cảnh báo áp suất lốp TPMS
- Hỗ trợ khởi hành ngang dốc HSA
- 2 túi khí (Elegance) và 6 túi khí (Luxury)
SHOWROOM CHÍNH HÃNG– NƠI GỬI TRỌN NIỀM TIN
Hotline 09.888.222.19
Sản phẩm tương tự
Nissan
- Năm SX: 2022
- Màu: Đen
- ODO: km
- Dòng xe: C
Toyota
- Năm SX: 2018
- Màu: Trắng
- ODO: km
- Dòng xe: B
Toyota
- Năm SX: 2014
- Màu: Đen
- ODO: km
- Dòng xe: B
Honda
- Năm SX: 2021
- Màu: ---
- ODO: km
- Dòng xe: C
Toyota
- Năm SX: ---
- Màu: Trắng
- ODO: 7km
- Dòng xe: B
Toyota
- Năm SX: 2016
- Màu: Trắng
- ODO: km
- Dòng xe: B
Toyota
- Năm SX: 2016
- Màu: ---
- ODO: km
- Dòng xe: C
Toyota
- Năm SX: 2017
- Màu: Vàng ánh kim
- ODO: 7km
- Dòng xe: B
Toyota
- Năm SX: 2021
- Màu: Vàng ánh kim
- ODO: km
- Dòng xe: B