Sorento
Phiên bản | Giá |
---|---|
Sorento 2.5G Signature AWD 6 chỗ nội thất nâu | 1,259 tỷ |
Sorento 2.5G Signature AWD 7 chỗ nội thất nâu | 1,269 tỷ |
Sorento 2.2D Signature AWD 6 chỗ nội thất nâu | 1,329 tỷ |
Sorento 2.2D Signature AWD 7 chỗ nội thất nâu | 1,339 tỷ |
SHOWROOM CHÍNH HÃNG– NƠI GỬI TRỌN NIỀM TIN
Hotline 09.888.222.19
Đánh giá xe Kia Sorento – Cập nhật thông tin xe, thông số kỹ thuật, khả năng vận hành, trang bị tiện nghi, đánh giá ngoại thất, nội thất và báo giá xe Kia Sorento mới nhất 2023 tại Việt Nam.
KIA Sorento là mẫu xe ô tô bán chạy bậc nhất phân khúc SUV hạng D tại Việt Nam. So với phần còn lại của phân khúc KIA Sorento sở hữu ngoại hình thanh lịch, sang trọng cùng khoang cabin rộng rãi đầy tiện nghi, khả năng vận hành của xe cũng nhận được nhiều lời khen từ phía khách hàng. Ngoài động cơ xăng và động cơ dầu thì gần đây hãng xe Hàn Quốc cũng đã giới thiệu Sorento Hybrid nhưng chưa rõ ngày mở bán chính thức.
KIA SORENTO | |||||
Phiên bản | 2.2D Luxury | 2.5G Premium | 2.5G Signature AWD (7 chỗ) | 2.2D Premium AWD | 2.2D Signature AWD (7 chỗ) |
Giá xe | 1,159 tỷ VND | 1,189 tỷ VND | 1,249 tỷ VND | 1,279 tỷ VND | 1,319 tỷ VND |
Kiểu dáng xe | SUV-D | ||||
Số chỗ ngồi | 6 | 6 | 7 | 6 | 7 |
Chiều dài cơ sở | 2.815 (mm) | ||||
Kích thước dài x rộng x cao | 4810 x 1900 x 1700 (mm) | ||||
Khoảng sáng gầm xe | 176 (mm) | ||||
Khối lượng bản thân | 1.790 (kg) | ||||
Khối lượng toàn tải | 2.015 (kg) | ||||
Động cơ vận hành | Smartstream D2.2 | Smartstream G2.5 | Smartstream D2.2 | ||
Công suất tối đa | 198/3500 (hp/vòng) | 177/ 6000 (hp/vòng) | 198/3500 (hp/vòng) | ||
Momen xoắn cực đại | 440/1750 -2750 (Nm/vòng) | 232/4000 (Nm/vòng) |
440/1750 -2750 (Nm/vòng) | ||
Hộp số | 8-DCT | 6AT | 8-DCT | ||
Hệ dẫn động | FWD | FWD | AWD | AWD | AWD |
Loại nhiên liệu | Dầu | Xăng | Dầu | ||
Dung tích bình nhiên liệu | 67 | ||||
Nguồn gốc xuất xứ | KIA Motor – Hàn Quốc |
KIA Sorento 2023 chính thức ra mắt, có gì mới?
KIA Sorento 2023 đã chính thức cập bến Việt Nam với nhiều thay đổi từ ngoài vào trong. Tuy nhiên, đây thực chất chỉ là bản nâng cấp giữa vòng đời (facelift) nên các thay đổi sẽ không làm KIA Sorento trở nên quá lạ lẫm so với thế hệ tiền nhiệm.
Về ngoại thất, KIA Sorento 2023 được tinh chỉnh phần cản trước mở rộng sang hai bên và vuốt thẳng lên phía trên. Các chi tiết còn lại được hãng xe Hàn Quốc cắt gọt gọn gàng hơn nhưng cơ bản vẫn giữ nguyên so với thế hệ tiền nhiệm.
Về nội thất, KIA Sorento 2023 sở hữu thêm cho mình nhiều tính năng bên trong xe nhằm tăng tính trải nghiệm cho khách hàng của mình. Trong đó, nổi bật nhất phải kể đến việc bổ sung 02 tone màu nội thất nâu-đen rất sang trọng. Đặc biệt hơn là tính năng sưởi cho 02 hàng ghế trước sau thích hợp cho khách hàng ở miền Bắc và Trung.
Về động cơ, các phiên bản của KIA Sorento 2023 sẽ sử dụng động cơ máy xăng 2.5L cho công suất 177 mã lực, momen xoắn 232Nm và động cơ máy dầu 2.2L cho công suất 198 mã lực, momen xoắn 440Nm, sử dụng hộp số ly hợp kép 8 cấp. Tất cả các phiên bản KIA Sorento 2023 sẽ sử dụng hệ dẫn động 4 bánh.
Về an toàn, KIA Sorento 2023 được trang bị thêm 2 tính năng an toàn khá thú vị là hệ thống cảnh báo & hỗ trợ tránh va chạm điểm mù (BCA) cùng hệ thống hỗ trợ tránh va chạm phương tiện cắt ngang khi lùi xe. Đây là hai trang bị được mong chờ nhất trong đợt nâng cấp này do Hyundai SantaFe đã được trang bị từ lâu.
Về giá xe, KIA Sorento 2023 cơ bản vẫn giữ giá ở mức trung bình và dễ tiếp cận hơn khi có chương trình khuyến mãi giảm từ 20 – 100 triệu đồng tùy thuộc vào từng phiên bản xe. Mời bạn tham khảo giá xe KIA Sorento dưới đây.
Giá xe KIA Sorento 2023 bao nhiêu?
Tại Việt Nam, giá xe KIA Sorento 2023 dao động từ 1,159 – 1,699 tỷ VND cho 14 phiên bản động cơ xăng 2.5G, động cơ dầu 2.2L và động cơ Hybrid 1.6L. Trong tháng 11/2023 KIA đang có chương trình khuyến mãi khá hấp dẫn khi giảm trực tiếp từ 20 – 100 triệu đồng tùy vào phiên bản mà khách hàng lựa chọn. Cụ thể như sau:
Bảng giá xe KIA Sorento 2023 tháng 11/2023 tại Việt Nam | |||
Phiên bản | Giá công bố (Triệu VNĐ) |
Ưu đãi (Triệu VNĐ) |
Giá bán sau ưu đãi (Triệu VNĐ) |
Kia Sorento (All New) 2.2D Signature AWD 6S (N/L) | 1.329 | 20 | 1.309 |
Kia Sorento (All New) 2.2D Signature AWD 6S (Nội thất Nâu) | 1.329 | 20 | 1.309 |
Kia Sorento (All New) 2.2D Signature AWD 7S (Nội thất Nâu) | 1.339 | 20 | 1.319 |
Kia Sorento (All New) 2.2D Signature AWD 7S | 1.319 | 100 | 1.219 |
Kia Sorento (All New) 2.2D Premium AWD | 1.279 | 70 | 1.209 |
Kia Sorento (All New) 2.2D Luxury 2WD | 1.159 | 65 | 1.094 |
Kia Sorento (All New) 2.5G Signature AWD 6S (Nội thất Nâu) | 1.259 | 20 | 1.239 |
Kia Sorento (All New) 2.5G Signature AWD 7S (Nội thất Nâu) | 1.269 | 20 | 1.249 |
Kia Sorento (All New) 2.5G Signature AWD 7S | 1.249 | 40 | 1.209 |
Kia Sorento (All New) 2.5G Premium 2WD | 1.189 | 20 | 1.169 |
Kia Sorento 1.6L Hybrid Premium (Nội thất Đen) |
1.399 | 60 | 1.339 |
Kia Sorento 1.6L Hybrid Signature (Nội thất Đen) |
1.499 | 50 | 1.449 |
Kia Sorento 1.6L Plug-in Hybrid Premium (Nội thất Đen) |
1.599 | 60 | 1.539 |
Kia Sorento 1.6L Plug-in Hybrid Signature (Nội thất Nâu) |
1.699 | 50 | 1.649 |
#Lưu ý: Giá lăn bánh KIA Sorento chỉ mang tính chất tham khảo, có thể phát sinh thêm chi phí khi mua xe
Thông số kỹ thuật KIA Sorento 2023
KIA Sorento 2023 sở hữu ngoại hình bề thế, vững chải nhưng không kém phần sang trọng và hiện đại. Để có được điều đó chiều dài cơ sở của xe được tăng đến 2.815mm, kích thước dài x rộng x cao của xe lần lượt là 4810 x 1900 x 1700 (mm).
KIA Sorento có từ 6 đến 7 chỗ ngồi tùy vào phiên bản mà khách hàng lựa chọn, trong phân khúc Sorento phải cạnh tranh với các mẫu SUV như: Mazda CX-8, Toyota Fortuner, Hyndai Santa Fe,…
Thông số kỹ thuật KIA Sorento | |||||
Phiên bản | 2.2D Luxury | 2.5G Premium | 2.5G Signature AWD (7 chỗ) | 2.2D Premium AWD | 2.2D Signature AWD (7 chỗ) |
Kiểu dáng xe | SUV-D | ||||
Số chỗ ngồi | 6 | 6 | 7 | 6 | 7 |
Chiều dài cơ sở | 2.815 (mm) | ||||
Kích thước dài x rộng x cao | 4810 x 1900 x 1700 (mm) | ||||
Khoảng sáng gầm xe | 176 (mm) | ||||
Khối lượng bản thân | 1.790 (kg) | ||||
Khối lượng toàn tải | 2.015 (kg) | ||||
Nguồn gốc xuất xứ | KIA Motor – Hàn Quốc |
Ngoại thất KIA Sorento 2023
Lần đầu tiên Kia Sorento 2023 được phát triển dựa trên nền tảng SUV hạng trung, nền tảng này cho phép trang bị hệ truyền động hybrid trên Sorento và còn giúp gia tăng đáng kể kích thước cho chiếc SUV thế hệ mới. Ấn tượng đầu tiên về diện mạo của Kia Sorento là các đường nét góc cạnh và sắc nét, khác biệt hoàn toàn với các chi tiết bo tròn và mềm mại trên phiên bản trước.
Kia Sorento có tinh chỉnh về kích thước với dài x rộng x cao lần lượt là 4810 x 1900 x 1695 mm, có thể thấy kích thước được nới thêm như dài hơn 10mm, rộng hơn 10mm và cao hơn 10mm so với thế hệ tiền nhiệm. Do kích thước mới nên tỷ lệ của chiếc xe cũng được thay đổi, cụ thể cột A được kéo ngược trở lại so với trục trước khoảng 30mm và cột C được định hình lại.
Đầu xe
Ở phần đầu xe, Kia Sorento sở hữu bộ lưới tản nhiệt vẫn mang đậm ngôn ngữ thiết kế “mũi hổ” đặc trưng nhưng đã được làm vuông vức hơn phiên bản tiền nhiệm. Đầu xe toát lên vẻ thể thao, nam tính một phần nhờ được mở rộng với cấu trúc sơn đen tinh tế.
Để tăng cường vẻ hầm hố cho phần đầu, cản va trước của Kia Sorento đã được mở rộng. Đồng thời hốc đèn sương mù được hãng xe Hàn Quốc bố trí kín đáo ở phía sau khu vực cản va trước, nhường không gian hai bên cho hốc hút gió đặt dọc khá giống những chiếc xe Range Rover.
Kia Sorento được trang bị hệ thống đèn nối liền hai bên cũng được làm mới với cấu trúc 3 tinh thể LED đẹp mắt và mang hiệu năng chiếu sáng tối ưu. Ngay bên dưới là dải đèn LED ban ngày hình chữ L trông rất hiện đại.
Thân xe
Nhìn từ bên hông, người dùng có thể cảm nhận được sự mạnh mẽ của Kia Sorento thông qua các chi tiết như trụ D cỡ lớn, các đường gân dập nổi và cột C được ốp bạc trang trí.
Hơn hết trục cơ sở Sorento tăng thêm 35mm cho phép lùi cột A về phía sau 30mm điều này giúp cho nắp ca-pô dài hơn. Ngoài ra, Kia vẫn giữ thiết kế cột D và còm bánh xe quen thuộc trên Kia Sorento. Nhìn chung Sorento trông như một mẫu SUV hạng sang với những chi tiết được hoàn thiện sắc sảo, tỷ mỹ.
Sorento thế hệ thứ 4 có sẵn trong 10 tùy chọn màu sắc và lazăng có kích thước từ 17 đến 20 inch.
Đuôi xe
Lấy cảm hứng từ thiết kế cao cấp của Telluride đã tạo cho phần đuôi xe Kia Sorento cứng cáp, mạnh mẽ hơn phiên bản tiền nhiệm. Xe đi kèm cặp đèn hậu thẳng đứng, với ống xả kép và chữ Sorento in đậm trên nắp cốp sau. Để làm nổi bật phong cách trẻ trung, xe cũng có tấm ốp bảo vệ gầm ở phía trước và phía sau cùng với cánh gió tích hợp.
Kia còn thiết kế cụm đèn hậu đặt dọc và tách đôi thành 2 phần riêng biệt để giúp khu vực đuôi xe Sorento trở nên hiện đại hơn.
Trang bị ngoại thất
Trang bị ngoại thất của KIA Sorento được khách hàng đánh giá rất cao khi tích hợp hệ thống chiếu sáng FULL-LED, gương chiếu hậu gập điện / chỉnh điện / báo rẽ và chống chói, gạt mưa tự động, cốp xe mở điện tiện lợi, ăng ten vây cá thời trang,…
Cụ thể hơn mời bạn tham khảo bảng trang bị ngoại thất của KIA Sorento dưới đây:
Trang bị ngoại thất KIA Sorento | |||||
Phiên bản | 2.2D Luxury | 2.5G Premium | 2.5G Signature AWD (7 chỗ) | 2.2D Premium AWD | 2.2D Signature AWD (7 chỗ) |
Đèn pha | LED | LED-Projector | |||
Đèn pha tự động bật / tắt | Có | ||||
Đèn chạy ban ngày | LED | ||||
Đèn sương mù | LED | ||||
Đèn hậu | LED | ||||
Gương chiếu hậu | Gập điện, chỉnh điện và chống chói | ||||
Gạt mưa tự động | Có | ||||
Ăng ten vây cá | Có | ||||
Cốp đóng mở điện | Có |
Nội thất KIA Sorento 2023
Bước vào bên trong xe Kia Sorento 2023, không ít người sẽ lầm tưởng đây là không gian của một chiếc SUV hạng sang. Có thể thấy, hãng xe Kia luôn biết cách phát huy lợi thế về mặt thiết kế của mình trong suốt thời gian qua.
Khoang lái, bảng taplo và vô lăng
Chi tiết gây ấn tượng nhất trong khoang lái chính là 2 màn hình cỡ lớn, điều này giúp khoang lái Kia Sorento trông hiện đại và công nghệ hơn hẳn. Có thể gồm màn hình thông tin giải trí kích thước 10,25 inch và bảng đồng hồ kỹ thuật 12,3 inch.
Ngay cả núm vặn cần số và chuyển chế độ lái cũng được Kia chăm chút với vân hình quả trám độc đáo. Không chỉ tăng cường độ ma sát mà còn góp phần nâng cao tính thẩm mỹ. Sự tinh tế tiếp tục được thể hiện ở những chi tiết nhỏ như cửa gió điều hòa với thiết kế mới như tay móc mở cửa và có viền kim loại sáng bóng xung quanh.
Phần ghế lái của Kia Sorento không những được bọc da cao cấp mà còn được thiết kế cầu kỳ hơn với các họa tiết hình thoi đẹp mắt. Họa tiết này cũng có thể bắt gặp tại khu vực táp lô đối diện với ghế hành khách phía dưới.
Khoang hành khách và ghế ngồi
Kia Sorento có kiểu dáng thân xe to hơn so với phiên bản trước, cung cấp cho khách hàng tùy chọn cấu hình 5 chỗ ngồi và 7 chỗ ngồi. Điều này có nghĩa là cabin lớn hơn và nhiều không gian chở đồ ở phía sau.
Theo các chuyên gia ô tô đánh giá Kia Sorento thế hệ mới là một trong những mẫu SUV 3 hàng ghế linh hoạt và rộng rãi nhất hiện nay. Dung tích khoang hành lý của Sorento đạt 910 lít với cấu hình 5 chỗ ngồi, trong khi đó với cấu hình còn lại là 821 lít – gia tăng khoảng 32% so với thế hệ tiền nhiệm.
Ngoài sự rộng rãi và thoải mái mà các hàng ghế này mang lại, Kia còn sử dụng chất liệu da Nappa đắt tiền trên hệ thống ghế ngồi của Kia Sorento, đem đến cảm giác sang trọng thường chỉ được thấy trên các dòng xe hạng sang như Lexus hay Mercedes. Do Sorento vẫn là mẫu SUV hướng đến gia đình nên có tính thực tế ngay cả trong cấu hình 7 chỗ tùy chọn.
Một điều mà khách hàng có thể thấy hài lòng ở phần khoang hành khách của mẫu xe Kia Sorento chính là hàng ghế thứ 3 bây giờ đã có thể điều chỉnh thêm 45mm để cung cấp chỗ để chân tốt hơn. Vậy nên hàng ghế này phù hợp với cả trẻ nhỏ lẫn người lớn.
Trang bị nội thất và tiện nghi
KIA Sorento sau khi được nâng cấp đã bổ sung rất nhiều tiện nghi hiện đại để chiều lòng khách hàng của mình, một số tính năng nổi bật có thể kể đến như: ghế ngồi bọc da, màn hình cảm ứng 10.25 inch, sạc không dây, âm thanh 12 loa Bose, lẫy chuyển số (chỉ trên bản 2.2D máy dầu), giữ phanh tự động, phanh tay điện tử, điều hòa tự động 2 vùng độc lập, màn hình tài xế 12.3 inch,…
Tuy nhiên, giữa các phiên bản KIA Sorento sẽ có sự phân biệt về trang bị tiện nghi do giá xe chênh lệch nhau khá cao. Cụ thể mời bạn đọc tham khảo bảng sau:
Trang bị nội thất và tiện nghi KIA Sorento | |||||
Phiên bản | 2.2D Luxury | 2.5G Premium | 2.5G Signature AWD (7 chỗ) | 2.2D Premium AWD | 2.2D Signature AWD (7 chỗ) |
Ghế ngồi | Bọc da | ||||
Sưởi và làm mát hàng ghế trước | Không | Có | Không | Có | |
Tỷ lệ gập hàng ghế sau | Gập phẳng bằng tay | ||||
Ghế lái | Chỉnh điện | Chỉnh điện / Nhớ vị trí | Chỉnh điện | Chỉnh điện / Nhớ vị trí | |
Ghế hành khách phía trước | – | Chỉnh điện | – | Chỉnh điện | |
Vô lăng | Bọc da / 3 chấu / Phím bấm chức năng | ||||
Màn hình cảm ứng | AVN 10.25 inch | ||||
Sạc không dây | Có | ||||
Rèm che nắng phía sau | Có | ||||
Cửa sổ trời toàn cảnh | Có | ||||
Lẫy chuyển số | Có | Không | Không | Có | Có |
Khởi động bằng nút bấm | Có | ||||
Gương chiếu hậu nội thất | Có | ||||
Điều hòa nhiệt độ | Tự động, 2 vùng độc lập | ||||
Cửa gió điều hòa cho hàng ghế sau | Có | ||||
Đèn trang trí nội thất | Có | ||||
Ốp bàn đạp kim loại | Có | ||||
Đồng hồ tài xế | Analog + LCD 4.2 inch | LCD 12.3 inch (Digital) | |||
Hệ thống âm thanh | 6 loa | 12 loa Bose cao cấp | |||
Phanh tay điện tử | Không | Có | |||
Giữ phanh tự động | Không | Có | |||
Chuyển số dạng nút xoay | Không | Có | |||
Màn hình hiển thị trên kính lái | Không | Không | Có | Không | Có |
Động cơ vận hành KIA Sorento 2023
Theo những gì mà hãng xe ô tô này công bố, Kia Sorento 2023 sẽ cung cấp 2 tùy chọn động cơ diesel và hybrid.
- Động cơ xăng Smartstream 2.5L cho sức mạnh 177 mã lực tại 6.000 vòng/phút và momen xoắn 232 Nm tại 4.000 vòng/phút, kết hợp hộp số tự động 6AT và hệ dẫn động AWD.
- Động cơ Diesel Smartsteam 2.2L đi kèm hộp số 8 cấp ly hợp kép thế hệ mới, sản sinh công suất tối đa 198 mã lực và mô men xoắn đạt cực đại 440Nm.
Động cơ vận hành KIA Sorento | |||||
Phiên bản | 2.5G Premium | 2.5G Signature AWD (7 chỗ) | 2.2D Luxury | 2.2D Premium AWD | 2.2D Signature AWD (7 chỗ) |
Động cơ vận hành | Smartstream G2.5 | Smartstream 2.2D | |||
Công suất tối đa | 177/ 6000 (hp/vòng) | 198/3500 (hp/vòng) | |||
Momen xoắn cực đại | 232/4000 (Nm/vòng) |
440/1750 -2750 (Nm/vòng) | |||
Hộp số | 6AT | 8-DCT | |||
Hệ dẫn động | FWD | AWD | FWD | AWD | AWD |
Loại nhiên liệu | Xăng | Dầu | |||
Dung tích bình nhiên liệu | 67 (lít) | ||||
Hệ thống treo trước | MacPherson | ||||
Hệ thống treo sau | Liên kết đa điểm | ||||
Hệ thống phanh trước | MacPherson | ||||
Hệ thống phanh sau | Liên kết đa điểm |
Khả năng tiết kiệm nhiên liệu
Khi di chuyển trên đường hỗn hợp mẫu xe đến từ Hàn Quốc này có mức tiêu thụ nhiên liệu trung bình đạt 7 lít/100km (phiên bản động cơ dầu). So với phiên bản đời 2020, Sorento bị đánh kém hơn khi chưa có hệ truyền động hybrid nên khả năng tiết kiệm nhiên liệu ở mức dưới trung bình trong phân khúc crossover.
Được biết, Sorento 2023 dẫn động cầu trước tiêu thụ 9,4 lít/100km khi chạy kết hợp (10,7 lít/100km trong thành phố và 8,1 lít/100km trên đường cao tốc). Trong khi đó phiên bản dẫn động 4 bánh lại hao tốn 10,2 lít/100km khi chạy kết hợp (11,2 trong thành thị và 9 lít/100km trên đường cao tốc).
Cảm giác lái
KIA Sorento thế hệ mới được trang bị 4 chế độ lái COMFORT/ECO/SPORT/SMART, các phiên bản cao cấp Premium và Signature được trang bị thêm 03 chế độ lái địa hình SNOW/MUD/SAND mang đến cảm giác lái thú vị cho tài xế.
Trong phân khúc SUV 3 hàng ghế cạnh tranh, Sorento đáng chú ý nhờ có cảm giác lái tự tin và năng động. Người trong e có thể cảm nhận sự êm ái và cảm giác lái tuyệt vời giống như trên Kia Telluride lớn hơn. Đối với phiên bản đời 2020 trước đây, cập nhật tinh tế cho hệ thống lái và hệ thống treo giúp Sorento có khả năng xử lý chính xác, đặc biệt là ở biến thể SX.
Trang bị an toàn trên KIA Sorento 2023
Trang bị an toàn tiêu chuẩn trên KIA Sorento 2023 nổi bật có thể kể đến như: 6 túi khí, hỗ trợ phanh ABS / EBD, cân bằng điện tử ESC, điều khiển hành trình, cảm biến hỗ trợ đỗ xe, camera lùi, 4 chế độ lái COMFORT/ECO/SPORT/SMART, cảm biến áp suất lốp, Khóa trẻ em điện tử,…
Trang bị an toàn KIA Sorento | |||||
Phiên bản | 2.2D Luxury | 2.5G Premium | 2.5G Signature AWD (7 chỗ) | 2.2D Premium AWD | 2.2D Signature AWD (7 chỗ) |
Số túi khí | 6 | ||||
Hệ thống hỗ trợ phanh ABS, EBD | Có | ||||
Hệ thống cân bằng điện tử ESC | Có | ||||
Điều khiển hành trình | Có | ||||
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước và sau | Có | ||||
Camera lùi | Có | ||||
Tùy chỉnh chế độ lái COMFORT/ECO/SPORT/SMART | Có | ||||
Cảm biến áp suất lốp | Có | ||||
Bệ bước chân | Có | ||||
Khởi động từ xa bằng chìa khóa | Có | ||||
Khóa trẻ em điện tử | Có | ||||
Hệ thống quan sát toàn cảnh SVM | Không | Có | |||
Hiển thị điểm mù trên màn hình đa thông tin BVM | Không | Có | |||
Tùy chỉnh chế độ địa hình SNOW/MUD/SAND | Không | Có | |||
Hỗ trợ giữ làn đường LFA | Không | Có | Không | Có | |
Hỗ trợ tránh va chạm phía trước FCA | Không | Có | Không | Có | |
Điều khiển hành trình thông minh SCC | Không | Có | Không | Có | |
Cảnh báo & hỗ trợ tránh va chạm điểm mù (BCA) | Không | Có | Không | Có | |
Cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi xe | Không | Có | Không | Có |
Ngoài ra, phiên bản KIA Sorento Signature sẽ được trang bị thêm: Cảnh báo & hỗ trợ tránh va chạm điểm mù, cảnh báo phương tiện cắt ngang khi lùi, hỗ trợ giữ làn đường, hỗ trợ tránh va chạm phía trước, điều khiển hành trình thông minh, 3 chế độ lái địa hình SNOW/MUD/SAND (bản Premium cũng được trang bị tính năng này). Cụ thể mời bạn tham khảo bảng sau:
Tính năng hỗ trợ đỗ xe thông minh điều khiển từ xa của Kia Sorento đang thu hút khách hàng nhiều nhất hiện nay, theo đó tính năng này cho phép người lái xe ra vào chỗ đỗ tự động bằng khóa bấm tiện lợi. Và người lái hoàn toàn quan sát được trên điện thoại thông minh của mình bằng tình năng camera 360.
Có nên mua xe KIA Sorento không?
Với những thay đổi toàn diện, Kia Sorento sẽ là một sự lựa chọn rất đáng xem xét khi mà mẫu xe này sở hữu nhiều tính năng, khả năng vận hành ổn định và đặc biệt bề ngoài trẻ trung của một chàng quý tử của hãng xe ô tô nổi tiếng Kia.
SHOWROOM CHÍNH HÃNG– NƠI GỬI TRỌN NIỀM TIN
Hotline 09.888.222.19
Related products
Hyundai
- Năm SX: 2021
- Màu: Đỏ sẫm
- ODO: 3.7km
- Dòng xe: Sedan
KIA
- Năm SX: 2018
- Màu: ---
- ODO: km
- Dòng xe: C
KIA
- Năm SX: 2018
- Màu: ---
- ODO: 5.7km
- Dòng xe: A
KIA
- Năm SX: 2022
- Màu: Đỏ cờ
- ODO: km
- Dòng xe: C
- Năm SX: 2021
- Màu: ---
- ODO: km
- Dòng xe: C
KIA
- Năm SX: 2017
- Màu: Trắng
- ODO: km
- Dòng xe: A
- Năm SX: 2023
- Màu: ---
- ODO: km
- Dòng xe: CUV-Crossover
- Năm SX: 2017
- Màu: Trắng
- ODO: km
- Dòng xe: SUV