ATTRAGE
Tên phiên bản | Giá niêm yết |
MT | 380 triệu VNĐ |
CVT | 465 triệu VNĐ |
CVT Premium | 490 triệu VNĐ |
Hotline 09.888.222.19
TỔNG QUAN MITSUBISHI ATTRAGE
Mitsubishi Motors Việt Nam (MMV) vừa giới thiệu Attrage 2021 phiên bản nâng cấp facelift mới. Attrage sẽ được bán ra 3 phiên bản số sàn (MT) và số tự động (CVT) và số tự động (CVT Premiun) với mức giá khởi điểm từ 380 triệu đồng.
NGOẠI THẤT MITSUBISHI ATTRAGE
Ngôn ngữ thiết kế Dynamic Shield mang đến cho xe một diện mạo hiện đại và trẻ trung. Xe có kích thước tổng thể dài x rộng x cao lần lượt là 4305 x 1607 x 1505 mm.
Đầu xe
Khách hàng sẽ không mất nhiều thời gian để làm quen với diện mạo mới của Attrage . Bởi phần đầu xe có thiết kế khá giống những mẫu xe đời mới của Mitsubishi. Điển hình như hốc đèn sương mù hai bên có thiết kế khoét sâu góc cạnh và được viền crom hình chữ “C” dễ khiến người dùng liên tưởng đến Xpander.
Bên cạnh đèn pha Halogen thông dụng, Attrage còn được cung cấp công nghệ Bi-LED hiện đại trên các bản cao cấp. Qua đó giúp tăng cường hiệu năng chiếu sáng đáng kể so với bản tiền nhiệm. Đi kèm là dải đèn LED ban ngày được vuốt cong sắc sảo.
Thân xe
Nhìn từ bên hông, thay đổi đáng chú ý nhất trên Attrage là bộ vành mới có cấu trúc đa chấu kép sơn màu bạc có kích thước từ 14-15 inch.
Những chi tiết còn lại gần như được giữ nguyên với đường nhấn gân guốc được vuốt dài từ vòm bánh trước và kết thúc tại đèn hậu. Phía trên là cặp gương chiếu hậu có chức năng gập-chỉnh điện và tích hợp đèn báo rẽ.
Đuôi xe
Thiết kế đuôi xe bầu bĩnh có nét thực dụng ở phiên bản cũ đã bị loại bỏ hoàn toàn. Thay vào đó là tạo hình góc cạnh mang đến cái nhìn khỏe khoắn và năng động hơn.
Cụm đèn hậu được làm mới với đồ họa gồm chữ “L” xếp chồng lên nhau khá bắt mắt. Bên cạnh đó, đuôi xe còn được tích hợp thêm cản sau gồm các khu khuếch tán góp phần cải thiện tính khí động hoặc và tăng cường vẻ thể thao.
NỘT THẤT MITSUBISHI ATTRAGE
Tương tự như bản cũ, khoang cabin Attrage vẫn ghi điểm tốt nhờ không gian rộng rãi với trục cơ sở đạt 2550 mm. Tuy nhiên, phần nội thất không có quá nhiều thay đổi về mặt thiết kế như phần ngoại hình.
Khoang lái
Một chi tiết mới rất ấn tượng trên Attrage chính là chất liệu giả Carbon được trang trí tại cụm điều khiển trung tâm và khu vực bao quanh nút chỉnh cửa sổ. Điều này giúp khoang lái trông mới mẻ và cao cấp hơn đôi chút so với bản cũ.
Khoang nội thất rộng rãi với ghế bọc da cao cấp mang đến sự thoải mái cho cả gia đình
Khu vực táp lô của Attrage vẫn có thiết kế đơn giản, trông rất gọn gàng và dễ nhìn bởi không xuất hiện nhiều nút bấm vật lý. Tuy nhiên, nhựa cứng là chất liệu chủ đạo đã khiến táp lô chưa thực sự ấn tượng.
Đối diện ghế lái là vô lăng 3 chấu bọc da, có thể điều chỉnh 2 hướng (lên/xuống). Kèm theo đó là các phím bấm tiện lợi tăng cường sự tập trung cho tài xế trong lúc lái xe.
Hàng ghế sau
Hàng ghế sau Attrage được đánh giá rất cao về độ thoải mái. So với form dáng nhỏ nhắn bên ngoài thì hàng ghế sau của Attrage lại mang đến một không gian rộng rãi đến bất ngờ, đủ chỗ cho cả 3 người trưởng thành. Khoảng trần thoáng. Đặc biệt, chỗ trống duỗi chân phía trước rất rộng, thực sự lý tưởng so với kích thước của Attrage. Vị trí này “nhỉnh” hơn nếu so sánh với Kia Soluto, Mazda 2… Hàng ghế sau của Attrage cũng có đủ tựa đầu 3 vị trí, có bệ để tay tích hợp ngăn để cốc.
Khoang hành lý
Với dung tích khoang hành lý 450 lít, chủ nhân có thể mang theo rất nhiều đồ dùng lên Attrage.
Tiện nghi – Hiện đại
Về hệ thống giải trí, Mitsubishi Attrage 2023 số tự động được trang bị màn hình trung tâm cảm ứng 7inch đi cùng âm thanh 4 loa. Còn bản số sàn chỉ dùng màn hình tiêu chuẩn nhỏ, kèm 2 loa. Bản số tự động được trang bị thêm cả Apple CarPlay/Android Auto. Dù đây không phải là tính năng nổi bật gì nhưng việc có mặt trên một mẫu xe 400 triệu vẫn là điều rất đáng khen.
Điều hoà Attrage bản CVT dùng loại tự động, còn bản MT dùng loại chỉnh tay. Điều hoà được đánh giá làm lạnh nhanh. Xe được trang bị kính chỉnh điện, riêng kính phía người lái có thể chỉnh điện 1 chạm chống kẹt.
THÔNG SỐ KỸ THUẬT MITSUBISHI ATTRAGE
Mitsubishi Attrage 2023 trang bị động cơ xăng 1.2L MIVEC sản sinh công suất cực đại 78 mã lực tại 6.000 vòng/phút, mô men xoắn cực đại 100Nm tại 4.000 vòng/phút, kết hợp hộp số sàn 5 cấp hoặc hộp số tự động vô cấp CVT.
ĐÁNH GIÁ AN TOÀN MITSUBISHI ATTRAGE
Hệ thống trang bị an toàn của Mitsubishi Attrage 2023 ở mức đủ dùng. Bản số sàn khá cơ bản khi chỉ có hệ thống chống bó cứng phanh ABS, hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD và 2 túi khí. Riêng bản Attrage CVT có thêm camera lùi. Trong ba phiên bản, bản Attrage CVT Premium là đầy đủ nhất khi có thêm hỗ trợ lực phanh khẩn cấp, cân bằng điện tử, khởi hành ngang dốc.
ĐÁNH GIÁ VẬN HÀNH MITSUBISHI ATTRAGE
Động cơ
Dù chỉ sử dụng động cơ 3 xi lanh, dung tích 1.2L nhưng nhờ “xác xe” khá nhẹ chỉ 905 kg nên Mitsubishi Attrage di chuyển khá mượt mà, không hề quá yếu như nhiều người lo lắng. Thậm chí ở nước ga đầu Attrage còn có độ vọt nhất định. Đi trong phố Attrage vẫn phát huy được thế mạnh linh hoạt đặc trưng ở các mẫu xe cỡ nhỏ.
Khả năng tăng tốc của Mitsubishi Attrage được đánh giá đủ ở mức cơ bản. Xe vẫn có thể đạt được tốc độ 100 – 120km/h nhưng cần có thời gian. Nhìn chung trong tầm giá xe 300 triệu, khả năng vận hành của Attrage được xem là hợp lý, đáp ứng ổn các nhu cầu sử dụng thông thường trong phố.
Hộp số
Mitsubishi Attrage có hai tuỳ chọn số sàn và số tự động vô cấp CVT. Ở bản Attrage CVT, loại hộp số này có điểm mạnh chuyển số mượt mà, không có cảm giác giật khi tăng tốc, đồng thời tiết kiệm nhiên liệu tốt, rất phù hợp để đi trong phố. Đây cũng là lý do vì sao hiện rất nhiều mẫu xe đô thị được trang bị hộp số này.
Vô lăng
Mitsubishi Attrage được trang bị vô lăng trợ lực điện. Trải nghiệm thực tế thì độ nặng nhẹ vừa phải, không nặng cũng không quá nhẹ. Với một mẫu xe đô thị giá rẻ như Attrage thì khó đòi hỏi về trải nghiệm lái nhưng nhìn chung vô lăng Attrage có độ lanh lẹ nhất định, thân thiện, dễ lái. Tuy nhiên có một ý kiến người dùng đánh giá vô lăng Attrage trả lái hơi chậm khi quay đầu hay vào cua ở tốc độ thấp.
Phanh
Mitsubishi Attrage có phanh trước sử dụng phanh đĩa, còn phía sau chỉ dùng phanh tang trống. Đây được xem là một nhược điểm.
Khả năng cách âm
Khả năng cách âm của Mitsubishi Attrage được đánh giá tương đối ổn so với các mẫu xe cùng phân khúc. Khi chạy tốc độ cao thì tiếng vọng từ gầm xe không quá nhiều.
Mức tiêu hao nhiên liệu
Sử dụng động cơ nhỏ chỉ 1.2L cộng với trọng lượng xe tương đối nhẹ nên mức tiêu hao nhiên liệu của Mitsubishi Attrage khá lý tưởng. Mức tiêu thụ nhiên liệu Mitsubishi Attrage theo nhà sản xuất công bố:
Mức tiêu hao nhiên liệu Attrage (lít/100km) | Trong đô thị | Ngoài đô thị | Hỗn hợp |
Attrage MT | 6,22 | 4,42 | 4,09 |
Attrage CVT | 6,47 | 4,71 | 5,36 |
Mitsubishi Atrrage là mẫu xe phù hợp với những gia đình nhỏ cần một chiếc ô tô đơn giản tiện dụng để đưa rước con đi học, đi làm, đi mua sắm… Attrage cũng có thể sử dụng để chạy đường trường, do kích thước lớn và form sedan nên xe đằm, ổn định hơn nhiều mẫu hatchback hạng A. Bên cạnh đó, Attrage cũng rất hợp với những ai mua xe ô tô chạy dịch vụ bán chuyên hay chuyên nghiệp cự li gần trong phố như taxi, Grab…
Với giá 300 – 400 triệu đồng thì không thể đòi hỏi một chiếc xe ô tô hoàn hảo, đáp ứng tốt mọi phương diện. Xe nào cũng có ưu nhược điểm. Chỉ cần ưu điểm phù hợp với nhu cầu và khuyết điểm không ảnh hưởng nhiều trong quá trình sử dụng đã được xem là một lựa chọn tốt trong tầm giá.
Nếu so với nhiều xe hạng B khác, động cơ của Mitsubishi Attrage có thể không khoẻ bằng nhưng xe có giá bán hấp dẫn hơn. Nếu so với nhiều xe hạng A khác thì Attrage lại sở hữu không gian rộng rãi hơn, trang bị hiện đại hơn, thiết kế cũng đặc sắc hơn. Với những nâng cấp mạnh tay từ hãng oto Nhật lần này thì Mitsubishi Attrage 2023 được đánh giá là một sự lựa chọn tốt với tổng ngân sách mua xe khoảng từ 500 triệu đổ lại.
SHOWROOM CHÍNH HÃNG– NƠI GỬI TRỌN NIỀM TIN
Hotline 09.888.222.19
Related products
Mitsubishi
- Năm SX: 2019
- Màu: Trắng
- ODO: km
- Dòng xe: MPV-Đa dụng
Mitsubishi
- Năm SX: 2021
- Màu: ---
- ODO: km
- Dòng xe: CUV-Crossover
Mitsubishi
- Năm SX: 2021
- Màu: Trắng
- ODO: km
- Dòng xe: Bán tải
Mitsubishi
- Năm SX: 2021
- Màu: Trắng
- ODO: 2km
- Dòng xe: MPV-Đa dụng
Mitsubishi
- Năm SX: 2019
- Màu: ---
- ODO: km
- Dòng xe: CUV-Crossover
Mitsubishi
- Năm SX: 2021
- Màu: ---
- ODO: 35000km
- Dòng xe: ---
Mitsubishi
- Năm SX: 2023
- Màu: ---
- ODO: 0km
- Dòng xe: SUV
Mitsubishi
- Năm SX: 2021
- Màu: ---
- ODO: km
- Dòng xe: MPV-Đa dụng
Mitsubishi
- Năm SX: 2021
- Màu: Bạc
- ODO: km
- Dòng xe: MPV-Đa dụng